Amoni clorua NH4Cl CAS: 12125-02-9 pin khô; long đờm, mạ điện, làm nến, kết dính
Thông tin cơ bản
Thiên nhiên
1. Tinh thể khối không màu hoặc tinh thể màu trắng. Vị có vị mặn và đắng.
2. Dễ tan trong nước, tan trong amoniac lỏng, ít tan trong rượu, không tan trong axeton và ete
Sử dụng
1. Sử dụng trong nông nghiệp, amoni clorua hay còn gọi là "amoni clorua", còn được gọi là cát halogen hóa, là một loại phân bón hóa học nitơ nhanh, hàm lượng nitơ là 24% ~ 25%, thuộc loại phân bón axit sinh lý, thích hợp cho lúa mì, lúa gạo , ngô, cải dầu và các loại cây trồng khác, đặc biệt đối với cây bông và cây gai dầu có tác dụng tăng cường độ dai, độ căng của sợi và nâng cao chất lượng, tỷ lệ: amoni clorua: urê: nước = 1:3:3
2. Ứng dụng trong y tế, sản phẩm có tác dụng kích thích long đờm: thích hợp trị ho khan, khó ho ra đờm; Nó cũng được sử dụng cho các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu cần nước tiểu được axit hóa.
3. Amoni clorua dùng trong công nghiệp là chất bột màu trắng hoặc dạng hạt tinh thể, không mùi, có vị mặn, tính mát. Dễ dàng hấp thụ độ ẩm, dễ hòa tan trong nước, hòa tan trong glycerol và amoniac lỏng, không hòa tan trong ethanol, không hòa tan trong axeton và ete, thăng hoa ở 350oC, dung dịch nước có tính axit yếu.
Bảo vệ
Có hại nếu hít phải, nuốt phải hoặc hấp thụ qua da. Nó có thể gây kích ứng mắt, da và màng nhầy. Nhân viên cần có biện pháp bảo vệ tốt, nếu vô tình chạm vào da và mắt, cần rửa ngay dưới vòi nước chảy. Bảo quản trong kho mát, khô ráo và thông gió tốt. Tránh xa lửa và nhiệt. Giữ kín thùng chứa. Bảo vệ khỏi độ ẩm và mưa. Nó nên được lưu trữ riêng biệt với chất kiềm, chất oxy hóa, độ ẩm, nguyên liệu hóa học ăn được, v.v. Tải và dỡ nhẹ khi xử lý.
thiên nhiên1. Tinh thể khối không màu hoặc tinh thể màu trắng. Vị mặn và đắng.2. Dễ tan trong nước, tan trong amoniac lỏng, ít tan trong rượu, không tan trong axeton và ete1. Sử dụng trong nông nghiệp, amoni clorua hay còn gọi là "amoni clorua", còn được gọi là cát halogen hóa, là một loại phân bón hóa học nitơ nhanh, hàm lượng nitơ là 24% ~ 25%, thuộc loại phân bón axit sinh lý, thích hợp cho lúa mì, lúa, ngô Cải dầu và các loại cây trồng khác, đặc biệt đối với cây bông và cây gai dầu có tác dụng tăng cường độ dai, độ căng của sợi và nâng cao chất lượng, tỷ lệ: amoni clorua: urê: nước = 1:3:32. Ứng dụng trong y tế, sản phẩm có tác dụng kích thích long đờm: thích hợp trị ho khan, đờm khó ho ra ngoài; Nó cũng được sử dụng cho các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu cần nước tiểu được axit hóa.3. Amoni clorua dùng trong công nghiệp là chất bột màu trắng hoặc dạng hạt tinh thể, không mùi, có vị mặn, tính mát. Dễ đóng bánh hút ẩm, dễ tan trong nước, tan trong glycerol và amoniac lỏng, không tan trong ethanol, không tan trong axeton và ete, thăng hoa ở 350oC, dung dịch nước có tính axit yếu. An toàn Có hại nếu hít, nuốt hoặc hấp thụ qua da. Nó có thể gây kích ứng mắt, da và màng nhầy. Nhân viên cần có biện pháp bảo vệ tốt, nếu vô tình chạm vào da và mắt, cần rửa ngay dưới vòi nước chảy. Bảo quản trong kho mát, khô ráo và thông gió tốt. Tránh xa lửa và nhiệt. Giữ kín thùng chứa. Bảo vệ khỏi độ ẩm và mưa. Nó nên được lưu trữ riêng biệt với chất kiềm, chất oxy hóa, độ ẩm, nguyên liệu hóa học ăn được, v.v. Tải và dỡ nhẹ khi xử lý.

Biện pháp phòng ngừa và vận chuyển
Biện pháp phòng ngừa vận chuyển: Nên bảo quản trong kho mát, thông thoáng, khô ráo, chú ý chống ẩm. Tránh đồng lưu trữ và vận chuyển với các chất có tính axit và kiềm.
Biện pháp phòng ngừa lưu trữ: Trong quá trình vận chuyển cần tránh mưa, tránh ánh nắng trực tiếp. Xử lý cẩn thận trong quá trình tải và dỡ hàng để tránh hư hỏng bao bì. Khi xảy ra hỏa hoạn, có thể sử dụng bình chữa cháy bằng nước, cát và carbon dioxide để dập tắt đám cháy.


